Khi mua hàng nước ngoài, việc khớp số trên nhãn thường trở thành vấn đề. Biểu đồ kích thước khác nhau ở các quốc gia khác nhau. Nếu ở Châu Âu, ký hiệu chữ cái phổ biến nhất thì ở Hoa Kỳ, số đo được biểu thị bằng các số từ 0 đến 40. Ký hiệu phổ biến nhất là từ 4 đến 16. Để dịch kích thước quần áo của Mỹ sang tiếng Nga, bạn có thể sử dụng các sơ đồ tương ứng có sẵn. Để có kết quả đáng tin cậy, bạn nên đo và chọn số mặt hàng của Mỹ dựa trên số đo cơ thể đã đo.
Ký hiệu chữ cái
Khi dịch kích thước quần áo của Mỹ sang tiếng Nga, bạn không cần phải dịch ký hiệu chữ cái. Lưới kích thước của Mỹ được biểu thị bằng số. Nếu bạn cần chuyển đổi một thông số của sản phẩm Hoa Kỳ sang tiêu chuẩn quốc tế (XS, S, M, l, XL, v.v.), bạn có thể sử dụng sơ đồ để chuyển đổi một thông số của Hoa Kỳ sang tiêu chuẩn Châu Âu hoặc khớp số của Nga với số của Châu Âu, sau đó chuyển đổi kích thước quần áo của Mỹ sang Nga và kích thước của Nga sang Châu Âu. Sự nhầm lẫn về ý nghĩa này thường xảy ra khi mua đồ cũ, khi khó tìm ra quốc gia sản xuất và việc tính toán kích thước cần thiết thậm chí còn khó hơn. Trong trường hợp này, nên chọn quần áo có thể thử được, không chỉ dựa vào ký hiệu trên nhãn.
Cách chuyển đổi kích thước
Để dịch ký hiệu số của tham số của một vật từ tiếng Nga sang tiếng Hoa Kỳ, bạn cần sử dụng các sơ đồ dành cho việc này. Điểm đặc biệt của dữ liệu bên dưới là nó cũng bao gồm dữ liệu về khối lượng cơ thể cho các tham số phổ biến nhất, phạm vi của chúng được cho phép bởi loại quần áo này. Do đó, nếu có nghi ngờ về sự tương ứng của các ký hiệu số, bạn có thể thực hiện phép đo và tính toán con số cần thiết.
Nữ giới
Không khó để dịch các chuẩn mực về phụ nữ từ tiếng Hoa Kỳ sang tiếng Nga.Sau khi tìm được số của Nga, bất kỳ người phụ nữ nào cũng có thể đối chiếu với bảng dưới đây và xác định số của mình theo hệ thống Hoa Kỳ. Để có kết quả chính xác hơn, bạn nên đo lại các thông số của mình. Bằng cách chọn giá trị phù hợp trong sơ đồ, bạn có thể tìm ra dữ liệu cần thiết. Ví dụ, một cô gái có số 46, theo hệ thống đo lường của Nga. Thông số này tương ứng với số 8 của Mỹ. Để đảm bảo độ tin cậy của kết quả, bạn có thể đo các thông số cơ thể của mình. Nếu phạm vi đo nằm trong giới hạn được chỉ định trong sơ đồ (từ 92 đến 96 cm - ngực, từ 74 đến 78 cm - eo và từ 100 đến 104 cm - hông), thì số đo đã được xác định chính xác. Tất cả dữ liệu được trình bày bằng mm.
| Nga | Tiêu chuẩn quốc tế | Nhũ hoa | Thắt lưng | Hông | Tay áo | Hoa Kỳ |
| 38 | XXS | 760-800 | 580-620 | 820-860 | 580-600 | 0 |
| 40 | X | 800-840 | 620-660 | 860-920 | 590-610 | 2 |
| 42 | S | 840-880 | 660-700 | 920-960 | 590-610 | 4 |
| 44 | Tôi | 880-920 | 700-740 | 960-1000 | 600-620 | 6 |
| 46 | Tôi | 920-960 | 740-780 | 1000-1040 | 600-620 | 8 |
| 48 | L | 960-1000 | 780-820 | 1040-1080 | 600-620 | 10 |
| 50 | L | 1000-1040 | 820-860 | 1080-1120 | 610-630 | 12 |
| 52 | XL | 1040-1080 | 860-900 | 1120-1160 | 610-630 | 14 |
| 54 | XXL | 1080-1120 | 900-940 | 1160-1200 | 610-630 | 16 |
| 56 | XXL | 1120-1160 | 940-980 | 1200-1240 | 610-630 | 18 |
| 58 | XXXL | 1160-1200 | 980-1000 | 1240-1280 | 620-640 | 20 |
| 60 | 4XL | 1200-1240 | 1000-1040 | 1280-1320 | 620-640 | 22 |
| 62 | 4XL | 1240-1280 | 1040-1080 | 1320-1360 | 625-650 | 24 |
| 64 | 4XL | 1280-1320 | 1080-1120 | 1360-1400 | 625-650 | 26 |
Nam giới
Khi dịch quần áo nam từ cỡ Nga sang cỡ Mỹ, cần áp dụng các quyền tương tự như khi dịch quần áo nữ. Cần lưu ý rằng bảng size nam và nữ không khớp nhau về số lượng, do đó bạn không thể sử dụng hệ thống đo lường được chỉ định trong bảng dành cho phụ nữ khi chọn quần áo nam. Ví dụ, nếu một cô gái có size Nga là 46, thì theo lưới size nữ, cô ấy có size Mỹ là 8. Nếu một chàng trai trẻ có số 46, thì số này tương ứng với size Mỹ thứ sáu. Do đó, các cô gái khi chọn quà tặng cho bạn trai không nên sử dụng bảng size nữ. Để có kết quả đáng tin cậy, nên đo chu vi các thông số cơ thể và chọn số tương ứng. Tất cả dữ liệu được trình bày bằng mm.
Nếu bạn đang chọn áo sơ mi cho nam, bạn cũng nên chú ý đến chiều dài tay áo. Tùy thuộc vào chiều cao và chiều dài cánh tay của nam giới, thông số này có thể khác nhau.
| Nga | Tiêu chuẩn quốc tế | Nhũ hoa | Thắt lưng | Hông | Chiều dài tay áo | Hoa Kỳ |
| 44 | XXS | 880-920 | 700-760 | 920-960 | 590-600 | 4 |
| 46 | X | 920-960 | 760-820 | 960-1000 | 600-610 | 6 |
| 48 | S | 960-1000 | 820-880 | 1000-1040 | 610-620 | 8 |
| 50 | Tôi | 1000-1040 | 880-940 | 1040-1080 | 620-630 | 10 |
| 52 | L | 1040-1080 | 940-1000 | 1080-1120 | 630-640 | 12 |
| 54 | XL | 1080-1120 | 1000-1060 | 1120-1160 | 630-640 | 14 |
| 56 | XXL | 1120-1160 | 1060-1120 | 1160-1200 | 640-650 | 16 |
| 58 | XXXL | 1160-1200 | 1120-1180 | 1200-1240 | 640-650 | 18 |
| 60 | XXXL | 1200-1240 | 1180-1200 | 1240-1280 | 650-660 | 20 |
| 62 | XXXL | 1240-1280 | 1200-1240 | 1280-1320 | 650-660 | 22 |
| 64 | 4XL | 1280-1320 | 1240-1280 | 1320-1360 | 660-670 | 24 |
Trẻ em
Không có sự phân chia trong các thông số của sự vật đối với trẻ mẫu giáo. Sự khác biệt giữa bé gái và bé trai bắt đầu ở độ tuổi khoảng 6-7. Bảng dưới đây cho thấy sự tương ứng của chuẩn mực Hoa Kỳ theo các thông số vật lý của trẻ dưới 6 tuổi.
| Hoa Kỳ | 2T | 3T | 4T | 4, 5T | 5, XXS | 6, XS | 6X, S |
| Tuổi | 1,5-2g | 2-3 năm | 3-4g | 4 năm | 5 năm | 6 năm | 6-7 tuổi |
| Chiều cao, mm | 830-880 | 920-980 | 980-1050 | 1060-1130 | 1150-1200 | 1230-1260 | 1280-1310 |
| Trọng lượng, g | 10000-12000 | 13000-14000 | 16000-18000 | 18000-20000 | 20000-22000 | 22000-25000 | 25000-27000 |
Ở độ tuổi từ 6 tuổi trở lên, lưới cho bé trai và bé gái khác nhau. Đối với trẻ em trong độ tuổi đi học, nên lựa chọn theo các bảng dưới đây, đồng thời đo các thông số vật lý của trẻ. Để tính toán thuận tiện, bảng cũng chỉ ra phạm vi chiều cao có thể có của trẻ. Dưới đây là bảng kích thước cho bé gái.
| Hoa Kỳ | 7, M | 8, L | 10, L | 12, XL | 14, XL | 16, XXL |
| Chiều cao, mm | 1280-1310 | 1330-1360 | 1380-1460 | 1480-1510 | 1530-1580 | 1610-1640 |
| Nhũ hoa | 660-710 | 710-730 | 730-760 | 760-820 | 820-840 | 840-860 |
| Thắt lưng | 570-610 | 610-630 | 630-640 | 640-660 | 660-710 | 710-730 |
| Hông | 720-730 | 730-760 | 760-810 | 810-860 | 860-920 | 920-970 |
Dưới đây là bảng được thiết kế để xác định chuẩn mực cho bé trai trên 6 tuổi.
| Hoa Kỳ | 8, M | 10, L | 12, XL | 14, XL | 16, XXL | 18, XXL |
| Chiều cao, mm | 1260-1340 | 1360-1460 | 1460-1530 | 1550-1610 | 1610-1660 | 1670-1690 |
| Nhũ hoa | 670-730 | 730-750 | 750-820 | 820-860 | 860-900 | 900-940 |
| Thắt lưng | 580-640 | 640-650 | 650-670 | 670-720 | 720-750 | 750-780 |
| Hông | 710-740 | 740-810 | 810-840 | 840-910 | 910-960 | 960-1010 |
Những sắc thái khác
Khi chọn quần dài, quần short và váy, để xác định chính xác số đo, bạn nên đo chiều rộng hông. Hơn nữa, có thể bỏ qua thể tích ngực. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc lựa chọn áo sơ mi cho nam giới.
Khi xác định chuẩn mực, tốt hơn là không bắt đầu từ mức tối đa, mà từ mức tối thiểu của các thông số thể tích cho phép. Theo cách này, sản phẩm sẽ vừa vặn với cơ thể hơn và trong trường hợp trẻ em, trẻ sẽ có thể mặc lâu hơn.
Vì người Mỹ áp dụng cùng các ký hiệu kỹ thuật số được chấp nhận ở các quốc gia khác, để không mắc sai lầm khi chọn số, bạn nên xem cả thông tin quốc gia sản xuất trên nhãn.
Các sơ đồ được cung cấp giúp chuyển đổi kích thước của Nga sang kích thước của Mỹ và kích thước quần áo của Mỹ sang kích thước của Nga. Để kết quả rõ ràng nhất có thể, bạn nên dựa vào các ký hiệu kỹ thuật số và các phép đo các thông số vật lý của cơ thể. Bạn nên đo các giá trị cơ thể ngay trước khi mua một mặt hàng và kết quả nên được cập nhật ít nhất sáu tháng một lần đối với phụ nữ và nam giới và ít nhất một lần một tháng đối với trẻ em, vì chúng lớn nhanh hơn.
Băng hình
https://youtu.be/rcalcezIMpY













